Aaaa giảm phân

CAAAaaa. BAAAaaa. Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mangtính trội vàtính lặn ở FFlà. Sinh vật bình thường có bộ NST 2n, khi giảm phân sẽ cho giao tử bình thường n. DAAAaaaVậy cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân sẽ cho raloại giao tử lưỡng bội là AA, aa và Aa với tỉ lệ/6AA/6Aa/6aa. Tất nhiên là ta chỉ xét một gen nào đó trong thể tứ bội và dạng này đề cũng đề cậpgen nào đó của thể tứ bộ thôi Số giao tử Aa =Vậy cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân sẽ cho raloại giao tử lưỡng bội là AA, aa và Aa với tỉ lệ/6AA/6Aa: Tất nhiên là ta chỉ xét một gen nào đó trong thể tứ bội và dạng này đề cũng đề cậpgen nào đó của thể tứ bộ thôiSố giao tử Aa =Vậy cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân sẽ cho raloại giao tử lưỡng bội là AA, aa và Aa với tỉ lệ/6AA/6Aa/6aa. A/16 Tuy nhiên trong thể đột biến như thể ba nhiễm, thể tứ bội thì giảm phân cho Một hợp tử có bộ NST 2n=thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phâ lần nguyên phân thứcủa hợp tử cótế bào không phân li ởcặp NST vàtế bào Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệAAAAa. Tất nhiên là ta chỉ xét một gen nào đó trong thể tứ bội và dạng này đề cũng đề cậpgen nào đó của thể tứ bộ thôi Số giao tử Aa =Vậy cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân sẽ cho raloại giao tử lưỡng bội là AA, aa và Aa với tỉ lệ/6AA/6Aa: Tất nhiên là ta chỉ xét một gen nào đó trong thể tứ bội và dạng này đề cũng đề cậpgen nào đó của thể tứ bộ thôi · Đáp án D. Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệAAAaaa. Bình luận hoặc Báo cáo. về câu hỏi!

Aa =x=aa = \(C^2_3\\) =→% Aa% aa Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là AAaa và AAaa ​. Trong lần giảm phân 2, mỗi trường hợp đều có thể tạogiao tử mang NST đơnAA vàaa> 1/2 AA:1/2aa Aaaa giảm phân bình thường tạo giao tử 2n Aa và aa.D. AA, Aa, aa. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước. Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào. Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là. Chọn D [thrive_leads id=""] Các câu hỏi liên quan C. AA, aa. Đáp án C (*) Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn sinh học cơ bản và nâng cao. Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là A. AAA, aaa. B. Aaa, Aa, aa. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụngThể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là/09/ Thể tứ bôi giảm phân cho giao tửAAAaaa. Đáp án đúng: D Lời giải của Tự Học Giải chi tiết: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn chiếmbach hao. Đáp án C (*) Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn sinh học cơ bản và nâng cao. · Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là Chọn lớp LớpLớpLớpLớpLớpLớpLớpHướng nghiệp Đại học English Test IT Test Luyện Thi THPT Luyện thi vào · Cây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n+1) Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Trang chủ Hỏi đáp lớp Thể tứ bôi giảm phân cho giao tửAAAaaa.

Tuy nhiên trong thể Question: Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường Kiểu gen AAAa khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử là/2AA/2AaKiểu gen AAaa khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử là/6AA/6Aa Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai AAaa x AAaa cho tỉ lệ kiểu gen ở F1 là AAAAAAAAaAAaaAaaaaaaa BAAAAAAAaAaaa Cách viết giao tử cho thể tứ bội (4n) có kiểu gen AAaaSinh vật thông thường có bộ NSTn, khi giảm phân sẽ cho giao tử thông thường n.Hai cặp gen nàyNằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau và phân li độc lậpcùng nằm trêncặp NST tương đồng và liên kết gen Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước. Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n làAAA, aaa. Ban đầu Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là. B. Aaa, Aa, aaCây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n+1) Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn chiếm Cây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n+1) Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn chiếm A/6 B/6 C/9 D/9 Xem lời giải Câu hỏi trong đềđề thi thử THPTQG môn Sinh học năm!! Bắt Đầu Thi Thử Quảng cáo Giảm phân 1, Giảm phânGiảm phân gồmlần phân bào liên tiếp xảy ra ở cơ quan sinh sản nhưng chỉ trải qua một lần nhân đôi ADNGiảm phân I. Giảm phân I trải quagiai đoạn như sauKì đầu I: đây là giai đoạn chiếm phần lớn thời gian của nguyên phân. Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào. · Có bao nhiêu ý đúng: Xét cá thể mangcặp gen (Aa và bb) khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau.

Cho lai giữa hai cây tứ bội P: AAAa × AAaa thu được FTrong số các cây F1 Câu hỏi: Nếu thế hệ F1 tứ bội là ♀ AAaa x ♂AAaa trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là Biết các cây tứ bội (4n) giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội (2n).Ckiểu gen,kiểu hình B. Trắc nghiệm SinhBài(có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST sốkhông phân li trong giảm phân II, cặp NST sốphân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân có thể tạo ra các loại giao tử: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường trong đó cótế bào xảy ra · Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là. CâuCótế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường thành tinh trùng. Bkiểu gen,kiểu hình. A Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAAa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình Akiểu gen,kiểu hình.

bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con cóloại kiểu gen (1). AAaa × AAAa (2) AaaaĐáp án: * P lưỡng bội Aa x Aa đời con xuất hiện P có KG AAaa: * Cơ chế: +Trong quá trình giảm phân cơ thể Aa không phân li ở giảm phân I giảm phândiễn ra bình thường tạo ra giao tử có kiểu gen Aa, sau đógiao tử kết hợp với nhau tạo ra AAaa Trong giảm phân sự không phân li của một hay một số cặp NST tạo ra cácphân li ở lần phân bào giảm nhiễm I) Aa AAaa (2n) tự nhân đôi Lần phân bào ITác giả: Chuyên gia PTKTVũ Văn Nam Cổ phiếu cần quan tâm hôm nay sẽ phân tích kỹ thuật chỉ số VNIndex, chỉ số VNvà các mã cổ phiếu đáng chú ý mà nhà đầu tư cần quan tâm: Cổ phiếu cần quan tâm PLX, BSR, VNM, POW, BAF, STB, HHV, OIL, PC1, PVT, BID, DHC, HT1, NT2, AAA, LPB, PVS. Các chỉ số chung Chỉ số VNKết
giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữacây tứ bội Aaaa x Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểuKiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ. A 1AAAaaa; B 1AAAa ; C 1AAAaaa ; D 1AAAaaa; Đáp án: D. Lời giải chi tiết: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm Cơ thể mang kiểu gen AAaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây a. AA, Aa, aa. b. AA, aa. c. AAA, aaa. d. Aaa, Aa, aa